Ngành và trường trong khối STEM

STEM được viết tắt từ những chữ đầu của các ngành Science (khoa học tự nhiên), Technology (công nghệ), Engineering (kỹ thuật) và Mathematics (toán học). Giáo dục STEM là trang bị cho sinh viên kỹ năng và kiến thức liên quan đến các lĩnh vực khoa học, công nghệ, kỹ thuật và toán học. STEM đặc biệt phù hợp với sinh viên mạnh về các môn tự nhiên và yêu thích lĩnh vực khoa học, kỹ thuật và công nghệ. Theo thống kê, có khoảng 9 triệu việc làm trong lĩnh vực STEM kể từ năm 2012 đến 2022. Và theo Bộ lao động Mỹ cho biết đến năm 2020, ngành STEM tại Mỹ trong 10 năm tới sẽ cần khoảng 10 triệu lao động. Đặc biệt, điều luật mới của Bộ Nội an Mỹ, từ ngày 10/5 năm nay, du học sinh Mỹ tốt nghiệp STEM được ở lại làm việc theo chương trình OPT (Optional Practical Training) trong thời gian 36 tháng. Đây là cơ hội cho du học sinh Việt Nam nếu các bạn lựa chọn chuyên ngành thuộc lĩnh vực này.

Trong hơn 20 chuyên ngành trong khối STEM, Mashable còn phỏng vấn và dẫn chứng ra 10 công việc cực kì thú vị đòi hỏi sự tương tác giữa STEM với nhiều lĩnh vực khác.

  1. Music Data Journalist: công việc chính của họ là tạo ra cơ sở dữ liệu trong ngành âm nhạc, bên cạnh việc tư vấn và hướng dẫn những chuyển gia âm nhạc ứng dụng công nghệ vào ngành sản xuất âm nhạc.
  2. NASA Curiosity Driver: người làm công việc này có nhiệm vụ khảo sát, nghiên cứu điều kiện khí hậu và địa hình ở những hành tinh khác như Sao Hoả để thông báo về cho bộ phận nghiên cứu ở Trái đất.
  3. 3M Staff Scientist: những người làm trong lĩnh vực hoá hữu cơ và vật lý quang học có cơ hội ứng dụng kiến thức để tạo ra bóng đèn LED có tuổi đời lên đến 25 năm.
  4. EA Environmental Scanner: vai trò của họ là sử dụng công nghệ để nghiên cứu địa hình các sân golf trước khi xây dựng mô hình chơi golf 3D mô phỏng đúng với thực tế nhất.
  5. Tumblr Product Manager: công việc chính là lắng nghe và chuyển tải ý kiến của của gần 93 triệu khách hàng và đối tác trên mạng xã hội Tumblr đến bộ phận nghiên cứu  để giúp các sản phẩm Tumblr ngày một đáng ứng nhu cầu người dùng.
  6. ESPN Statistician: họ là người tạo ra những công cụ thống kê cho phép người xem hiểu hơn về sport game trên ESPN, đánh giá người chơi và những chiến thuật dùng trong các hiệp đấu.
  7. Spotify Machine Learning Engineer: những chuyên gia kĩ thuật sẽ sử dụng các thuật toán trong machine learning để tạo ra những kênh nhạc phù hợp với thói quen, sở thích và thị hiếu của người nghe nhạc trên Spotify.
  8. Shapeways 3D Printing Materials Manager: họ sẽ giúp lắng nghe phản hồi từ khách hàng để phát triển và đổi mới các sản phẩm 3D Printing của mình.
  9. Professional Hacker: công việc chính của những người này là đột nhập vào hệ thống như một hacker để tìm cách khắc phục những sơ hở trong hệ thống mà hacker có thể lợi dụng, từ đó giúp hệ thống an toàn hơn.
  10. Legoland Designer: những chuyên gia sẽ sử dụng rất nhiều chương trình máy tính và phần mềm để phác thảo và thiết kế các mô hình Lego hấp dẫn, phù hợp với từng lứa tuổi.

Dưới đây là những ngành được công nhận là STEM:

Một vài gợi ý của APUS cho những trường Đại học STEM được đánh giá cao tại Mỹ mà học sinh đang trong giai đoạn nước rút cho niên khoá 2017-2021 có thể cân nhắc.

School name (state) Percentage of 2012 bachelor’s degrees granted in STEM fields National Universities rank
California Institute of Technology    98% 10
Colorado School of Mines    98% 77
Missouri University of Science & Technology    91% 125
Worcester Polytechnic Institute (MA)    88% 65
Massachusetts Institute of Technology    86% 6
Rensselaer Polytechnic Institute (NY)    84% 41
Stevens Institute of Technology (NJ)    82% 75
Michigan Technological University    77% 120
Clarkson University (NY)    76% 115
Georgia Institute of Technology    76% 36
SUNY College of Environmental Science and Forestry (NY)    72% 77
Illinois Institute of Technology    68% 113
Carnegie Mellon University (PA)    62% 23
Stanford University (CA)    54% 6
Case Western Reserve University (OH)    53% 37
University of California—San Diego    49% 38
North Carolina State University—Raleigh    48% 106
Cornell University (NY)    45% 15
Purdue University—West Lafayette (IN)    44% 65
Rice University (TX)    44% 17
University of Michigan—Ann Arbor    43% 29
Virginia Tech    40% 72
University of Tulsa (OK)    39% 83
Lehigh University (PA)    39% 38
University of Rochester (NY)    39% 33
University of California—Berkeley    39% 21
Johns Hopkins University (MD)    38% 13
University of California—Davis    38% 38
Iowa State University    37% 101
Princeton University (NJ)    37% 1
Texas A&M University—College Station    37% 65
University of California—Irvine    37% 44
Duke University (NC)    36% 8
Brown University (RI)    35% 15
Clemson University (SC)    35% 68
University of California—Los Angeles    35% 24
University of Illinois—Urbana-Champaign    35% 46
Drexel University (PA)    33% 83
Pennsylvania State University—University Park    33% 46